Tin tức

Chuyên đề:

Những mẫu xe địa hình, phân khối lớn đẹp được ưa chuộng nhất hiện nay

PhuongNH1  |  Xe máy  |  09:20 - 30/01/2021
Những mẫu xe địa hình, phân khối lớn đa dạng về hình thức, trang bị cũng như ở những mức giá khác nhau giúp người chơi xe dễ dàng có lựa chọn cho mình

Yamaha WR155R VVA

Đầu năm 2020, hãng xe Yamaha đến tử Nhật Bản đã hé lộ thông tin và ngay lập tức chuẩn bị cho ra mắt dòng xe cào cào Yamaha WR155R 2020. Hiện nay chiếc xe này đã có mặt tại thị trường Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu thêm về mẫu xe cào cào đang làm nức lòng những người đam mê tốc độ này nhé!

Yamaha WR155 R 2020 

Giá xe Yamaha WR155R VVA 2021 mới nhất 01/2021

Mẫu xe Giá đại lý tư nhân Giá lăn bánh tạm tính
Yamaha WR155 R VVA 2020 89.000.000 96.000.000

Yamaha WR155R VVA 2021 có gì mới?

Yamaha WR155 2021 thực sự là một chiếc xe đột phá hoàn toàn với những thiết kế mới lạ từ khung sườn cho đến bộ vỏ. Bên cạnh đó, chữ WR trong tên xe khiến chúng ta ngầm hiểu rằng chiếc xe này được lấy cảm hứng hoặc có một số chi tiết thừa hưởng từ dòng xe đua chuyên nghiệp.

Yamaha WR155R VVA 2021 thể hiện mình là một mẫu xe cào cào thương mại cỡ nhỏ đẹp mắt, không hề thua kém các đàn anh về nhan sắc nhưng lại vượt trội hơn so với các đối thủ có phần "ngoan hiền" của mình.

Đánh giá Yamaha WR155R 2021

WR155R mang thiết kế cào cào Enduro rất đẹp với kiểu dáng cao ráo, cánh gió sắc sảo, đuôi xe vuốt ngược về phía sau, yên một mảnh tích hợp dây xách. Với phong cách xe đa địa hình nên Yamaha WR155R có hệ thống treo gồm phuộc ống lồng kích thước 41 mm và giảm xóc đơn KYB phía sau, cả hai đều có hành trình dài.

Cùng với đó là bộ vành nan bằng nhôm kích thước 21 inch ở trước và 18 inch ở sau, đi kèm là phanh đĩa tiêu chuẩn có kích thước tương ứng 240 mm và 220 mm. Bình xăng xe có dung tích 8,1 lít, đảm bảo cho xe vận hành thoải mái khoảng 200 km cho mỗi lần đổ xăng. Các trang bị tiêu chuẩn khác trên xe còn có đèn pha, đèn hậu và đèn xinhan halogen, bảng đồng hồ kỹ thuật số LCD đơn sắc và đèn cảnh báo harzard.

Cung cấp sức mạnh cho Yamaha WR155R là khối động cơ xylanh đơn tương tự như mẫu sport bike Yamaha R15 với dung tích 155 cc, làm mát bằng dung dịch. Tuy nhiên khi được trang bị trên chiếc WR155R thì khối động cơ này đã được hiệu chỉnh lại để phù hợp với mục đích sử dụng, theo đó công suất của xe giảm xuống 16,5 mã lực tại tua máy 10.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 14,3 Nm tại tua máy 6.500 vòng/phút.

Chiếc Yamaha WR155R có chiều cao yên ở mức 880 mm và khoảng sáng gầm 245 mm. Tổng trọng lượng của xe được công bố ở mức 134 kg.

Dù chưa thực sự được trải nghiệm về khả năng vận hành của Yamaha WR155R VVA 2020, thế nhưng chiếc xe cào cào mới đến từ Nhật Bản này lại để lại khá nhiều ấn tượng cho chúng tôi. Đầu tiên là về dáng vẻ thiết kế theo DNA của xe chuyên nghiệp đầy cảm hứng, sau đó là độ mềm mại của cặp phuộc và các chi tiết hoàn thiện tốt. Tuy nhiên, chiếc xe vẫn có những điểm trừ trong thiết kế ở khối động cơ mới chưa thực sự gọn gàng, cổ pô uốn chưa đẹp.

Với mức giá bán tư nhân ở Việt Nam tại cửa hàng xecontay.vn là 89 triệu đồng chưa đăng ký thì đây là một sự lựa chọn tốt cho những biker mê cào cào và đặc biệt là màu xanh quen thuộc từ Yamaha.
 

Kawasaki Vulcan S 2021

Thiết kế hoài cổ

Vulcan S 2021 mang đậm phong cách cruiser hoài cổ nhưng lại được trang bị hệ thống gầm khá cao, giúp cho người lái cảm thấy thoải mái hơn khi đi trên các địa hình đa dạng cả bằng phẳng hay gồ ghề.

Bên ngoài của Kawasaki Vulcan S sở hữu một vài chi tiết tạo nên sự khác biệt khi so với phiên bản trước đó, mẫu xe mới này được trang bị thêm bộ kính chắn gió lớn, tem xe phong cách mới. Tuy nhiên, về tổng thể nó không có quá nhiều thay đổi so với "người anh em" Vulcan S 650 tiền nhiệm.

Vulcan S sử dụng khung thép bao quanh, kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 2.310 x 880 x 1.110 mm, khoảng sáng gầm là 130 mm, được trang bị bình xăng có dung tích 14 lít và có trọng lượng lên đến 228 kg.

Kawasaki Vulcan S có thiết kế Cruiser chuẩn mực

Thiết kế Cruiser chuẩn mực cùng yên thấp, tay lái cao và vị trí để chân thoải mái

Trang bị trên xe hợp lý

Trên phiên bản mới này, hãng Kawasaki trang bị cho Vulcan S 2021 hệ thống phanh đĩa đơn cho cả 2 bánh với đĩa trước 300 mm và đĩa sau 250 mm đi kèm hệ thống chống bó cứng ABS mới nhất của hãng. Cả 2 bánh đều có vành đúc 5 chấu thể thao với vành trước kích thước 18 inch. Ngoài ra xe được trang bị bộ lốp lớn với kích thước trước là 120/70-18 và lốp sau là 160/60-17. Tuy nhiên hệ thống ống xả của xe được đặt khá thấp trong khi khoảng sáng gầm xe khá cao.

Vành xe Kawasaki Vulcan S

Bộ vành 18 inch cùng phanh đĩa đơn ABS trên Kawasaki Vulcan S 2021

Bảng đồng hồ của xe có nét hao hao giống nhiều thương hiệu mới hiện nay khi được trang bị một đồng hồ dạng kim hiển thị vòng tua máy, một màn hình LCD hiển thị nhiên liệu, tốc độ và mang những đặc điểm vốn có trước đây với các nút bấm đơn giản, dễ dàng sử dụng.

Bình xăng và đồng hồ Kawasaki Vulcan S

Bảng đồng hồ hiện đại của Kawasaki Vulcan S 2021

 

Kawasaki W175 Se

Thiết kế hoài cổ, nhỏ gọn

Về ngoại hình, Kawasaki W175 được trang bị đèn pha tròn cổ điển với viền ốp crom bóng, đồng hồ dạng analog truyền thống. Font số của đồng hồ cũng là font chữ cổ, đem lại cảm giác chân thực nhất cho người dùng. Các chi tiết như tay lái, yên xe và nơi để chân đều được hãng thiết kế và bố trí để tối ưu hóa cho người dùng. Ống xả của xe lấy cảm hứng từ ống xả của các mẫu xe cổ của Anh ở thập niên 50 của thế kỷ trước.

Bình xăng có dung tích 13,5 lít giúp người dùng không phải lo lắng khi thực hiện những hành trình dài. Tổng trọng lượng của xe đạt 126 kg, một con số khá hợp lý với một chiếc xe 175cc, tuy nhiên vẫn chỉ phù hợp với nam giới hoặc những người có vóc dáng cao to.

Đầu đèn Kawasaki W175
 

Đầu đèn Halogen cổ điển trên Kawasaki W175 2021.

Đồng hồ Kawasaki W175
 

Cụm đồng hồ đơn giản gọn nhẹ dạng Analog trên Kawasaki W175.

Trang bị trên Kawasaki W175 phù hợp với giá thành

Hệ thống treo trên xe gồm phuộc ống lồng phía trước đi kèm ruột gà chống cát và bụi cho phuộc, cặp giảm xóc đôi phía sau vừa có vai trò giảm chấn, đồng thời chịu trách nhiệm giữ khung phụ lắp yên xe. Xe sử dụng cặp vành nan 17 inch, đi kèm phanh đĩa 220 mm ở trước và phanh tang trống 110 mm ở sau.

Các số đo tiêu chuẩn trên Kawasaki W175 bao gồm chiều dài x rộng x cao lần lượt là 1.930 mm x 765 mm x 1.030 mm. Chiều dài cơ sở 1.275 mm. Chiều cao yên tính từ mặt đất vào khoảng 775 mm. Trọng lượng xe khoảng 126 kg. Kawasaki W175 trang bị vành nan hoa có kích thước 17 inch và đi kèm lốp có kích thước 80/100 cho bánh trước và 100/90 phía sau.

Kawasaki W175 với vành nan phanh trống cổ điển
 

Kawasaki W175 được trang bị bộ vành nan, phanh sau tang trống cổ điển cùng pô cổ chai đậm chất.

Cỗ máy nhẹ nhàng, vừa phải

Kawasaki trang bị cho W175 động cơ xy-lanh đơn, 177cc. Là một mẫu xe hoài cổ nên xe không sử dụng hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống phun xăng điển tử FI. Động cơ của xe làm mát bằng gió và sử dụng chế hòa khí như các mẫu xe cổ khác. Theo thông số do Kawasaki đưa ra, động cơ của W175 có công suất 13 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 13.2 Nm tại 6.000 vòng/phút. Hộp số trang bị cho xe là loại côn tay 5 cấp.

Động cơ 175cc của Kawasaki W175
 

Khối động cơ xi lanh đơn 177 phân khối làm mát bằng cánh gió trên W175.

 

Kawasaki KLX 250

Kawasaki KLX 250 2021 sở hữu thiết kế xe địa hình với thân vỏ tối giản, dáng xe thon gọn nhưng rất cao, nhằm giúp xe dễ dàng vượt qua được các địa hình gồ ghề. Tuy nhiên, thiết kế này chỉ phù hợp với nam giới hoặc những người có vóc dáng cao lớn.

Đầu đèn của xe có thiết kế sắc sảo và hầm hố, hai bên là đèn xi nhan, tất cả đều sử dụng bóng đèn truyền thống. Dè chắn bùn không được bố trí ôm sát bánh xe như các mẫu street bike mà được nâng lên cao, nằm ngay dưới đầu đèn của xe, cách bánh xe khá xa.

Kawasaki KLX 250 2018 mang thiết kế xe địa hình bụi bặm

Kawasaki KLX 250 2021 mang thiết kế xe địa hình bụi bặm

Các chi tiết nhựa trên xe ở mức tối thiểu, chỉ xuất hiện rất ít ở cánh gió hai bên, ốp đuôi và dè chắn bùn. Còn loại toàn bộ phần động cơ được để hở như một chiếc naked bike.

Kawasaki KLX 250 2018 có yên xe khá cao

Kawasaki KLX 250 2021 có yên xe khá cao

Đầu đèn Kawasaki KLX 250 2018

Đầu đèn Kawasaki KLX 250 2021

Đuôi xe Kawasaki KLX 250 khá dài với phần đèn pha của xe dạng lồi, đèn xi nhan tách rời bố trí hai bên đèn phanh. Ống xả của xe được đặt ngay dưới đuôi xe ở vị trí cao, giúp xe lội nước dễ dàng mà không bị nước tràn vào ống xả.

Đuôi xe Kawasaki KLX 250 2018

Đuôi xe Kawasaki KLX 250 2021

Trang bị Kawasaki KlX 250 2021

Vì là xe địa hình nên Kawasaki KLX 250 2021 có hệ thống treo hoàn toàn khác so với các mẫu street bike. Hệ thống treo trước của xe là cặp phuộc hành trình ngược kích thước 43mm, với hành trình phuộc lên đến 254mm. Vành trước của xe là vành nan kích thước lớn 21 inch, giúp xe vượt chướng ngại vật dễ dàng, đi kèm là phanh đĩa đơn và lốp gai địa hình.

Dàn chân trước của Kawasaki KLX 250 2018

Dàn chân trước của Kawasaki KLX 250 2021

Hệ thống treo sau của Kawasaki KlX 250 2021 là giảm xóc lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực với hành trình 230mm. Vành sau của xe cũng là vành nan, kích thước 18 inch, đi kèm phanh đĩa đơn và lốp gai địa hình. Tất cả những trang bị này đều nhằm một mục đích giúp chiếc xe có thể vận hành êm ái, trơn tru ở nhiều địa hình khác nhau, đồng thời đảm bảo an toàn ở mức tối đa.

Dàn chân sau Kawasaki KLX 250 2018

Dàn chân sau Kawasaki KLX 250 2021

Sở hữu bộ vành kích thước lớn nên khoảng sáng gầm xe lên đến 285mm, một lợi thế cần có của xe khi đi địa hình đường gồ ghề và nhiều đá. Bình xăng của xe có dung tích 7,6 lít, không quá lớn nhưng vẫn đủ để xe vận hành tốt trong phạm vi 200km trước khi phải tiếp thêm nhiên liệu. Yên xe Kawasaki KLX 250 có thiết kế 1 mảnh dài và gọn, kéo dài từ bình xăng cho đến đuôi xe.

Bình xăng Kawasaki KLX 250 2018

Bình xăng Kawasaki KLX 250 2021

Yên xe Kawasaki KLX 250 2018

Ở giữa yên có đai da giúp người dùng dắt xe dễ dàng hơn hoặc giữ đồ khi cần.

 

Honda Gold Wing được bán chính hãng tại Việt Nam

Thiết kế Touring hoành tráng, chuẩn mực

Đánh giá Honda Gold Wing sở hữu thiết kế hiện đại, to lớn cùng các đường nét trau chuốt tinh tế. Thiết kế dàn nhựa to và có các ống dẫn gió, vừa giúp cản phần lớn gió vào người lái vừa giữ tính khí động học của xe, đồng thời mang lại hiệu quả giúp làm mát người lái hơn khi vận hành.

Về kích thước, phiên bản này sở hữu số đo khủng như chiều cao 1.555 mm, chiều dài cơ sở 2.575 mm chiều rộng 905 mm và trọng lượng 383 kg cùng dung tích bình xăng 21 lít.

Thiết kế xe Honda Gold Wing 2018

Thiết kế xe Honda Gold Wing 2021

Màu sắc ngoại thất của Honda Gold Wing

Ngoại thất Honda Gold Wing màu đỏ đen bạc

Honda Gold Wing màu đỏ đen bạc

Ngoại thất Honda Gold Wing màu đen bạc

Honda Gold Wing màu đen bạc

Động cơ 6 xi lanh khủng

Honda Gold Wing 2021 sở hữu khối động cơ 6 xylanh thẳng hàng, làm mát bằng chất lỏng, dung tích 1.832 cc, sản sinh công suất tối đa 118 mã lực tại 5.500 vòng tua và mô-men xoắn cực đại 170 Nm ở 4.000 vòng tua.

Với cỗ máy khủng như vậy thì hệ thống phun xăng điện tử trên Gold Wing được trang bị bộ điều khiển ECU với 2 chương trình phun xăng và 1 chương trình điều khiển điểm đánh lửa cho mỗi xylanh. Và tất nhiên, chiếc xe touring "khủng bố" này cũng được trang bị bộ số lùi điện tử cực "xịn".

Trang bị động cơ xe Honda Gold Wing

Động cơ xe Honda Gold Wing

Trang bị hiện đại và cao cấp

Honda Gold Wing đích thực là một chiếc Touring khủng xứng đáng với danh hiệu ông vua đường trường bởi những trang bị cực kì cao cấp và hiện đại trên xe như:

- Kính chắn gió kích thước lớn, điều chỉnh điện tử. Yên xe 2 tầng, bọc da sang trọng và được thiết kế ngồi cực kì thoải mái và êm ái như những chiếc Salon. Hơn nữa xe còn được trang bị hệ thống túi khí an toàn như trên những chiếc ô tô.

Thiết kế đuôi xe Honda Gold Wing

Giá xe Honda Gold Wing 2021 đang ở mức cao nhất trong các dòng xe mô tô Honda chính hãng tại Việt Nam

- Trang bị hệ thống đèn LED toàn bộ xe, mặt đồng hồ chính 7inch và 2 màn hình phụ, màn hình TFT, hiển thị đầy đủ và sống động các thông số.

- Phuộc trước: hệ thống treo thanh giằng kép hiện đại. Giảm xóc sau dùng lò xo trụ đơn với liên kết Pro-Link. Độ giảm chấn giảm xóc trước, sau điều khiển điện tử.

- Lốp xe kích thước lớn (Lốp trước 130/70-R18, lốp sau 200/55-R16), hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, hệ thống khởi động ngang dốc HSA, tay ga điện tử.

Trang bị tiện ích trên Honda Gold Wing

Honda Gold Wing sở hữu loạt trang bị cao cấp

- 4 chế độ lái: Tour / Sport / Eco / Rain.

- Hệ thống kiểm soát lực xoắn HSTC và hệ thống ly hợp kép với 7 cấp số DCT.

- ABS 2 kênh, hỗ trợ bởi công nghệ D-CBS, chìa khóa thông minh Smartkey cùng 3 hộp đồ dung tích lớn có trang bị giảm chấn, đóng mở bằng Smartkey.

- Hệ thống âm thanh chất lượng cao và chế độ dẫn xe Walking Mode, chế độ ga tự động Cruise Control,  xe còn được tích hợp Apple Carplay và kết nối Bluetooth.

 

 

Tin tức chuyên mục